Thông báo xử lý dữ liệu cá nhân này (“Thông báo”) công bố cách thức mà Công ty Cổ phần Viễn thông Di động Vietnamobile xử lý dữ liệu cá nhân của các khách hàng (“Khách hàng” hoặc “Chủ thể Dữ liệu”), thông qua Website, ứng dụng di động và điểm cung cấp dịch vụ viễn thông.
Để cung cấp các sản phẩm và dịch vụ của Vietnamobile hoặc của đối tác của Vietnamobile cho Khách hàng, những thông tin dưới dạng ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự trên môi trường điện tử gắn liền với cá nhân Khách hàng, con đẻ, con nuôi, hoặc người được giám hộ của Khách hàng (nếu có) hoặc giúp xác định cá nhân Khách hàng, con đẻ, con nuôi, hoặc người được giám hộ của Khách hàng (nếu có) như được mô tả dưới đây (“Dữ liệu Cá nhân”), do Khách hàng cung cấp theo hoặc phát sinh từ hoặc liên quan đến giao dịch giữa Khách hàng với Vietnamobile hoặc các thông tin khác được xác định là Dữ liệu Cá nhân theo quy định của pháp luật được xử lý[1] bởi:
theo những nội dung chi tiết được quy định như dưới đây.
Khách hàng phải được ủy quyền và hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc thực hiện các thủ tục liên quan đến xử lý Dữ liệu Cá nhân của Khách hàng, con đẻ, con nuôi hoặc người được giám hộ của Khách hàng (nếu có).
Thông báo này áp dụng cùng với các thông báo, điều khoản hợp đồng, điều khoản chấp thuận khác áp dụng liên quan đến việc chúng tôi xử lý Dũ Liệu Cá Nhân của Khách hàng, con đẻ, con nuôi hoặc người được giám hộ của Khách hàng và không loại trừ thông báo hoặc các điều khoản đó trừ khi chúng tôi có tuyên bố ràng khác.
Vietnamobile hoặc Bên Xử lý Dữ liệu hoặc Bên Thứ ba xử lý các Dữ liệu Cá nhân liệt kê trong bảng dưới đây:
STT |
Loại Dữ liệu cá nhân |
(a) |
Số điện thoại (số thuê bao) |
(b) |
Thông tin về đối tượng sử dụng số thuê bao (số điện thoại) và thông tin về mối quan hệ với Khách hàng |
Cho bản thân Khách hàng |
|
Cho con đẻ dưới 14 tuổi |
|
Cho con nuôi dưới 14 tuổi |
|
Cho người được giám hộ |
|
(c) |
Họ, chữ đệm và tên khai sinh, tên gọi khác (nếu có) |
(d) |
Ngày, tháng, năm sinh |
(e) |
Quốc tịch |
(f) |
Số chứng minh nhân dân, số định danh cá nhân (số CCCD), số hộ chiếu |
(g) |
Ngày cấp chứng minh nhân dân, số định danh cá nhân (số CCCD), hộ chiếu |
(h) |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú |
(i) |
Hình ảnh của cá nhân |
(j) |
Chữ ký |
(k) |
Thông tin về đặc điểm di truyền được thừa hưởng hoặc có được của cá nhân (đặc điểm nhận dạng của cá nhân trên căn cước công dân, hộ chiếu và ảnh chụp của Chủ thể Dữ liệu) |
(l) |
Thông tin về số dư tài khoản viễn thông |
(m) |
Giới tính (ghi trên căn cước công dân, hộ chiếu và giấy tờ định danh cá nhân khác) |
(n) |
Thông tin khác ghi trên căn cước công dân, hộ chiếu và giấy tờ định danh cá nhân khác được sử dụng khi giao dịch với Vietnamobile |
(o) |
Thông tin về giao dịch khi sử dụng các dịch vụ với Vietnamobile |
(p) |
Dữ liệu về vị trí của Chủ thể Dữ liệu được xác định qua dịch vụ định vị |
(q) |
Thông tin về tài khoản số của cá nhân (bao gồm cả email)[3] |
(r) |
Dữ liệu cá nhân phản ánh hoạt động, lịch sử hoạt động trên không gian mạng khi mua sản phẩm, dịch vụ của Vietnamobile trên các nền tảng trực tuyến |
(s) |
Các thông tin khác gắn liền với cá nhân Khách hàng hoặc giúp xác định cá nhân Khách hàng (nêu cụ thể, nếu có) |
(t) |
Dữ liệu khác được pháp luật quy định là Dữ liệu Cá nhân nhạy cảm và cần có biện pháp bảo mật cần thiết nhưng phải được Xử lý Dữ liệu (nếu có) |
(u) |
Dữ liệu khác được pháp luật quy định là Dữ liệu Cá nhân cơ bản nhưng phải được Xử lý Dữ liệu (nếu có) |
Các dữ liệu quy định tại Mục (a) đến Mục (o) của bảng trên là Dữ liệu Cá nhân nhạy cảm để định danh khách hàng theo quy định của pháp luật và cần được Xử lý Dữ liệu để thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của Khách hàng với Vietnamobile.
Các dữ liệu quy định tại Mục (t) của bảng trên là Dữ liệu Cá nhân nhạy cảm.
Dữ liệu Cá nhân nêu tại Phần 2 trên (Các Dữ liệu Cá nhân được xử lý) trên được Vietnamobile xử lý theo các mục đích dưới đây:
STT |
Mục đích xử lý Dữ liệu Cá nhân |
Loại Dữ liệu Cá nhân được xử lý tương ứng với mục đích xử lý |
(a) Mục đích: Đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật, yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: |
||
(i) |
Giao kết hợp đồng mẫu, điều kiện giao dịch chung trong lĩnh vực viễn thông theo quy định của pháp luật |
Dữ liệu cá nhân được đánh số thứ tự từ (a) đến (o) trong bảng tại Phần 2 trên. |
(ii) |
Lưu giữ thông tin thuê bao trên cơ sở dữ liệu về thông tin thuê bao của điểm cung cấp dịch vụ viễn thông và hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin thuê bao tập trung của doanh nghiệp viễn thông |
Dữ liệu cá nhân được đánh số thứ tự từ (a) đến (o) trong bảng tại Phần 2 trên. |
(iii) |
Các trường hợp cần Xử lý Dữ liệu bắt buộc khác theo quy định của pháp luật |
Theo quy định của pháp luật hoặc Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
|
(b) Mục đích: Thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của Chủ thể Dữ liệu và thực hiện nghĩa vụ của Vietnamobile trong việc cung cấp dịch vụ cho Chủ thể Dữ liệu/Khách hàng khi mua, sử dụng sản phẩm, dịch vụ do Vietnamobile hoặc đối tác của Vietnamobile cung cấp; và phòng chống gian lận về cước viễn thông: |
||
(i) |
Xử lý đơn đặt hàng, kích hoạt dịch vụ, xác thực tính giá cước, lập hóa đơn, thu cước, kết nối với các nhà mạng khác để cung cấp dịch vụ và ngăn chặn hành vi gian lận cước hoặc trốn tránh thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng |
Dữ liệu cá nhân được đánh số thứ tự từ (a) đến (q) trong bảng tại Phần 2 trên. |
(ii) |
Phân tích các thông số về sản lượng, doanh thu để chống gian lận, trục lợi viễn thông |
Dữ liệu cá nhân được đánh số thứ tự (a), (l), (o), (q), (r), (t) và (u) trong bảng tại Phần 2 trên. |
(iii) |
Cung cấp sản phẩm, dịch vụ và hỗ trợ cho Khách hàng khi mua, sử dụng sản phẩm, dịch vụ do Vietnamobile hoặc đối tác của Vietnamobile cung cấp |
Dữ liệu cá nhân được đánh số thứ tự từ (a) đến (r) trong bảng tại Phần 2 trên. |
(iv) |
Đối soát sản lượng, doanh thu giữa Vietnamobile và đối tác hợp tác cung cấp dịch vụ cho Khách hàng |
Dữ liệu cá nhân được đánh số thứ tự (a),(l), (o), (p), và (r) trong bảng tại Phần 2 trên. |
(c) Mục đích: Chăm sóc Khách hàng: |
||
(i) |
Tiếp nhận thông tin, đóng góp, đề nghị và khiếu nại từ Khách hàng |
Dữ liệu cá nhân được đánh số thứ tự từ (a) đến (o) và (q) trong bảng tại Phần 2 trên. |
(ii) |
Liên hệ nhằm giải quyết các yêu cầu, khiếu nại của khách hàng |
Dữ liệu cá nhân được đánh số thứ tự từ (a) đến (o) và (q) trong bảng tại Phần 2 trên. |
(iii) |
Hỗ trợ khách hàng nhanh hơn, hoàn thiện nội dung, thiết kế website và ứng dụng di dộng của Vietnamobile |
Dữ liệu cá nhân được đánh số thứ tự từ (a) đến (o) trong bảng tại Phần 2 trên. |
(iv) |
Thực hiện thăm dò về sự hài lòng của Khách hàng nhằm hiểu rõ hơn nhu cầu của Khách hàng |
Dữ liệu cá nhân được đánh số thứ tự từ (a) đến (o) trong bảng tại Phần 2 trên. |
(v) |
Nghiên cứu thị trường, phân tích hành vi sử dụng sản phẩm, dịch vụ của Khách hàng để nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ và sản phẩm |
Dữ liệu cá nhân được đánh số thứ tự từ (a) đến (o) trong bảng tại Phần 2 trên. |
(vi) |
Thông báo cho Khách hàng các vấn đề liên quan đến dịch vụ của Vietnambile |
Dữ liệu cá nhân được đánh số thứ tự từ (a) đến (o) trong bảng tại Phần 2 trên. |
(d) Mục đích: Tiếp thị trực tiếp
|
||
(i) |
Gửi thông tin khuyến mãi và các ưu đãi mới nhất, các chương trình khách hàng thường xuyên liên quan đến sản phẩm và dịch vụ của Vietnamobile |
Dữ liệu cá nhân được đánh số thứ tự (a),(l), (o), (p), và (r) trong bảng tại Phần 2 trên. |
(ii) |
Gửi thông tin khuyến mãi và các ưu đãi mới nhất liên quan đến sản phẩm và dịch vụ của đối tác của Vietnambile |
Dữ liệu cá nhân được đánh số thứ tự (a),(l), (o), (p), và (r) trong bảng tại Phần 2 trên. |
Dữ liệu Cá nhân của Khách hàng có thể được xử lý:
Dữ liệu Cá nhân của Khách hàng được xử lý theo các cách thức dưới đây:
Thu thập |
Kết hợp |
Chia sẻ |
Ghi |
Truy cập |
Truyền đưa |
Phân tích |
Truy xuất |
Cung cấp |
Xác nhận |
Thu hồi |
Chuyển giao |
Lưu trữ |
Mã hóa |
Xóa |
Chỉnh sửa |
Giải mã |
Hủy |
Công khai |
Sao chép |
Các hành động khác có liên quan (nếu có) |
Các dữ liệu quy định tại Mục (a) đến Mục (o) của Phần 2 ở trên là Dữ liệu Cá nhân nhạy cảm để định danh khách hàng theo quy định của pháp luật và cần được Xử lý Dữ liệu để thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của Khách hàng với Vietnamobile.
Tuy nhiên, có những sự cố có thể xảy ra ngoài mong muốn của Vietnamobile. Trong trường hợp truy cập trái phép và sự rò rỉ Dữ liệu Cá nhân nằm ngoài mong muốn và/hoặc khả năng kiểm soát của Vietnamobile, việc xử lý hành vi phạm pháp luật về bảo vệ Dữ liệu Cá nhân sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Khách hàng có thể thực hiện các quyền trên của mình bằng cách gửi thư qua đường bưu điện đến địa chỉ trụ sở chính của Vietnamobile tại Tầng 6, Tòa nhà King Building, Số 7 Phố Chùa Bộc, Phường Quang Trung, Quận Đống Đa, Hà Nội, hoặc gửi thư điện tử đến địa chỉ cskh@vietnamobile.com.vn, hoặc liên hệ bộ phận chăm sóc khách hàng theo số 0922789789.
Đối với quyền cung cấp dữ liệu, Khách hàng có thể thực hiện thông qua việc trực tiếp (hoặc thông qua người được ủy quyền) đến trụ sở của Vietnamobile để yêu cầu, hoặc gửi Phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu cá nhân theo mẫu do pháp luật quy định qua địa chỉ email (cskh@vietnamobile.com.vn), dịch vụ bưu chính đến địa chỉ trụ sở chính của Vietnamobile.
do Vietnamobile/Bên Kiểm soát Dữ liệu/Bên Kiểm soát và Xử lý Dữ liệu/Bên Xử lý Dữ liệu/Bên Thứ ba thực hiện.
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày được đăng trên trên Website, ứng dụng di động của Vietnamobile.
Vietnamobile bảo lưu quyền thay đổi Thông báo này bất cứ khi nào cần thiết. Phiên bản cập nhật sẽ được đăng tải trên Website, ứng dụng di động của Vietnamobile cùng ngày cập nhật.
[1] “Xử lý Dữ liệu” là hoạt động xử lý dữ liệu cá nhân; cụ thể đó là một hoặc nhiều hoạt động tác động tới Dữ liệu Cá nhân, bao gồm thu thập, ghi, phân tích, xác nhận, lưu trữ, chỉnh sửa, công khai, kết hợp, truy cập, truy xuất, thu hồi, mã hóa, giải mã, sao chép, chia sẻ, truyền đưa, cung cấp, chuyển giao, xóa, hủy dữ liệu cá nhân hoặc các hành động khác có liên quan; hoặc các hoạt động khác được xác định là xử lý dữ liệu cá nhân theo quy định của pháp luật tại từng thời điểm.
[2] Những Dữ liệu Cá nhân được đánh số thứ tự từ (a) đến (o) (bao gồm cả (b) nếu bố/mẹ đăng ký số thuê bao cho con) bắt buộc phải được đồng ý xử lý để Vietnamobile cung cấp dịch vụ theo hợp đồng và tuân thủ quy định của pháp luật.
[3] Tài khoản số là thông tin dùng để chứng thực, xác thực, phân quyền sử dụng các ứng dụng, dịch vụ trên không gian mạng.